ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:
A, T, G, X.
G, X
A, U, G, X.
A, T
Và giải thích.
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố .........................................
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc ........................, đơn phân là các ..................... (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có tính ............... và ..................... là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại .................. quy định.
- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố .......C, H, N, O, P..................................
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc ........ĐA PHÂN..............., đơn phân là các ........NUCLEOTIT............. (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có tính ......CHẤT ĐẶC THÙ......... và ........SỰ ĐA DẠNG............. là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại ......NUCLEOTIT............ quy định.
Câu cuối mình không chắc lắm nhé! Mong bạn thông cảm!
ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:
A. A, T, G, X.
B. G, X
C. A, U, G, X.
D. A, T
Đáp án C
Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.
U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN
Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X A + T = 3 7 Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = x = 30%.
Chọn C
(G+X)/(A +T) = 3/7 à G/A = 3/7 mà G + A = 50% à G = 15%, A =35%.
Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là G + X A + T = 3 7 Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = x = 30%.
(G+X)/(A +T) = 3/7 à G/A = 3/7 mà G + A = 50% à G = 15%, A =35%.
Câu 4: (2,0 điểm) a. Một đoạn mạch ADN (gen) có cấu trúc như sau: G-A-T-A-T-X-G-A-T-X-G-T-A- Hãy viết trình tự các đơn phân của mạch còn lại của gen. B . Cho 1 đoạn ADN có số Nuclêôtit loại A=500 loại G là 700. b - Tính số nuclêôtit loại X và tổng số Nu của phân tử ADN trên. Tính chiều dài của phân tử ADN trên.
$a,$
- Mạch 1: $3’-G-A-T-A-T-X-G-A-T-X-G-T-A-5’$
- Mạch 2: $5’-X-T-A-T-A-G-X-T-A-G-X-A-T-3’$
$b,$
$G=X=700(nu)$
$N=2A+3G=2400(nu)$
$L=2N/3,4=4080(angtorong)$
Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát
(1) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. Trên cùng 1 mạch A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) Đường kính của phân tử ADN là 2 nm.
(3) Mỗi chu kì xoắn dài 34Ao gồm 20 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ A + T G + X đặc thù.
(4) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại bazơ nitơ A, T, G, X.
(5) Các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) ADN gồm hai mạch đối song song: 5’OH – 3’P và 3’OH – 5’P, xoắn đều xung quanh một trục.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
Xét các nội dung của đề bài:
(1) sai vì trên 1 mạch các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Còn trên 1 mạch thì A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô.
(2) đúng.
(3) sai vì mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit chứ không phải mỗi chu kì xoắn gồm 20 cặp nuclêôtit.
(4) sai vì ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit gồm 3 thành phần: đường deoxyriboz, H3PO4, 1 trong 4 loại bazo nito: A, T, G, X.
(5) sai vì các nuclêôtit trên cùng mạch liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Đây là liên kết mạnh. Các nucleotit trên 2 mạch mới liên kết với nhau bằng liên kết yếu, điều này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN.
(6) sai vì ADN gồm hai mạch đối song song: 3'OH - 5'P và 5'P - 3'OH xoắn đều xung quanh một trục.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng là nội dung 2.
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:
(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phân còn lại đều đôi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
(2) Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trình tự các nuclêôtit.
(3) Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp nên mạch mới.
(5) ARN có tham gia cấu tạo một số bào quan
A. 1,4
B. 3,4
C. 3,5
D. 2,5
Đáp án A
Các phát biểu sai: (1)(4)(5)
1 – sai Các đơn phân của ADN khác nhau phân tử đường: ADN là C5H10O4; ở ARN là C5H10O5
2 – đúng
3 – đúng vì thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào các loại liên kết trong phân tử, mARN không có liên kết H nên sau khi dịch mã thường bị thủy phân ngay
4 sai – trong quá trình tổng hợp mạch mới ngoài 4 nucleotit còn có các loại ribonucleotit (A, U, G ,X) tổng hợp đoạn mồi để tổng hợp mạch mới → Có 8 loại
5 - sai Chỉ có rARN tham gia vào cấu tạo của riboxom , các loại ARN khác không tham gia vào cấu tạo của tế bào